Thông tin sản phẩm
Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Acyclovir 200 mg
Thành phần tá dược:
Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc - da (viêm miệng - lợi, viêm bộ phận sinh dục), ở mắt (viêm giác mạc).
Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc - da bị tái phát ít nhãt 6 làn/năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 làn/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
Nhiễm virus Varicella Zoster:
+ Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
+ Thủy đậu ở bệnh nhân > 2 tuổi.
Cách dùng - Liều dùng
Acyclovir STELLA 200 mg được dùng bằng đường uống.
Điều trị bằng acyclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục:
Liều thông thường uống 200 mg/lần ngày uống 5 lần, cách nhau 4 giờ. Uống trong 5 -10 ngày.
Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.
Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch (ít nhất có 6 lần tái phát/năm):
Uống 800 mg/ngày chia làm 2 lằn hoặc 4 làn. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 -12 tháng để đánh giá kết quả.
Nếu tái phát thưa (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.
- Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200 - 400 mg/lần, uống 4 lần/ngày.
Nhiễm HSV ở mắt:
+ Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày.
+ Dự phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 lần tái phát/năm): 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 -12 tháng điều trị.
+ Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Zona: Người lớn: 800 mg/làn, 5 lần/ngày, uống trongị 5 -10 ngày. Trẻ em > 2 tuổi: Liều như người lớn.
Thủy đậu:
+ Người lớn: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5 - 7 ngày.
+ Trẻ em:
• > 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/làn, uống 4 làn/ngày. Uống trong 5 ngày.
Hoặc
• Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.
• Trẻ em > 6 tuổi: 800 mg/lần, 4 lần/ngày.
Điều chỉnh liẽu uống ở người suy thận: Liều và số làn uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.
Thẩm phân máu: Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thắm phân máu. Liều uống với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Cách dùng |
>80 |
Không điều chỉnh liều |
50-80 |
200 - 800 mg, cách nhau 6 - 8 giờ |
25-50 |
200 - 800 mg, cách nhau 8 -12 giờ |
10-25 |
200 - 800 mg, cách nhau 12 - 24 giờ |
<10 |
200 - 400 mg, cách nhau 24 giờ |
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thàn kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
Quá liều
Triệu chứng: Acyclovir được hấp thu một phần qua đường tiêu hóa. Bệnh nhân uống liều duy nhất đến 20 g acyclovir thường không có tác dụng độc hại.
Quá liều lặp lại acyclovir đường uống hơn vài ngay có liên quan đến các tác dụng trên đường tiêu hóạ (như buồn nôn và nôn) và các tác dụng trên thần kinh (như đau đầu và lú lẫn).
Xử trí: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính. Thẩm phân máu làm tăng đáng kể việc loại bỏ acyclovir trong máu và do đó được coi là biện pháp kiểm soát trong trường hợp quá liều có triệu chứng.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiẽm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Quy cách đóng gói
Vỉ 5 viên. Hộp 5 vỉ.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.