Amonalic Duo

- Giá: 54.000/Lọ

- Ngày cập nhật: 01-04-2023

- Sản xuất: ThuocHapu

- Người xem: 3534

Công dụng: Viêm phế quản mãn tính - Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận

Hết hàng

4.7 (7)

(3)

Thông tin sản phẩm

 

Thành phần:

50 ml chứa: 1,999 g Amoxicillin và 0,2856 g Kali clavulanate dạng hoạt tính (7:1)

(Tương ứng mỗi 5 ml chứa: 200 mg Amoxicillin và 28,56 mg Kali clavulanate dạng hoạt tính).

Dạng bào chế: Bột pha siro

Tác dụng:

Acid clavulanic trong Amonalic ngăn chặn cơ chế kháng thuốc bằng cách phong bế enzym beta lactamase kết hợp với Amoxicillin tạo ra kháng sinh phổ rộng được sử dụng rộng rãi tại bệnh viên và các trung tâm y tế. Amonalic có tác dụng kháng khuẩn rộng.

4. Chỉ định

Các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm

- Viêm phế quản mãn tính

- Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận

- Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng trong ổ bụng

- Viêm màng bụng

- Nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn ổ bụng

- Viêm xương tuỷ

- Nhiễm khuẩn răng miệng

Cách pha thuốc: Cho vào chai khoảng 40 ml nước (nước sôi để nguội) lắc đều cho đến khi thuốc tan hết, đổ thêm nước tới vạch 50ml, lắc kỹ. Lưu ý lắc trước mỗi khi dùng.

Liều luợng và cách dùng

Nhiễm khuẩn nhẹ – trung bình như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm amiđan tái phát), đường hô hấp dưới, đường niệu, da và cấu trúc da: Sử dụng tổng liều 25mg/3,6mg/kg /ngày (Amoxicillin/Acid clavulanic), 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm tai, viêm xoang), đường hô hấp dưới (viêm phổi, phế quản): Sử dụng tổng liều 45mg/6,4mg/kg/ngày, 2 lần/ngày.

Cụ thể trên lâm sàng:

- Từ 9-18 kg: Uống 5-10 ml mỗi 12 giờ

- Từ 18-37 kg: Uống 10 – 20ml mỗi 12 giờ.

Có thể tăng gấp đôi liều trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Chống chỉ định

a. Bệnh nhân có tiền sử có phản ứng dị ứng (bao gồm sốc) đối với các thành phần có trong thuốc hoặc nhóm kháng sinh β-lactam (có khả năng phản ứng dị ứng chéo giữa các kháng sinh β-lactam)

b. Bệnh nhân đồng thời đang bị nhiễm bệnh do virus, đặc biệt là tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn và lympathic leukemia (tỷ lệ xuất hiện ban có thể tăng lên)

c. Những bệnh nhân có tiền sử vàng da do thuốc hoặc suy giảm chức năng gan do thuốc kháng sinh này hoặc các kháng sinh penicillin khác (có thể xuất hiện trở lại nếu tái sử dụng)

Thận trọng

Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có acid phenyl pyruvic niệu (bệnh di truyền) phải kiểm soát lượng phenylalanine, vì aspartame trong thuốc này khi vào cơ thể sẽ bị chuyển hoá thành phenylalanine.

Ngoài ra thận trọng với các bệnh nhân sau:

a. Có bệnh về gan (suy giảm chức năng gan có thể nặng hơn)

b. Bệnh nhân bị rối loạn thận nặng

c. Cha mẹ, anh chị em người bệnh và chính bản thân người bệnh dễ mắc các phản ứng dị ứng như hen phế quản, mẩn ngứa và phát ban.

d. Bệnh nhân khó nuốt, bệnh nhân được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, lứa tuổi, bệnh nhân có thể trạng kém (có thể xảy ra hiện tượng thiếu vitamin K)

e. Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hoá kèm theo nôn và tiêu chảy (khả năng hấp thu thuốc có thể không được đảm bảo)

x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội
Có thể bạn muốn mua?