
Thông tin sản phẩm
Thành phần
Thành phần Asiacomb-New có chứa các chất:
Triamcinolon acetonid có hàm lượng là 10mg.
Nystatin có hàm lượng là 1.000.000 UI .
Clotrimazol có hàm lượng là 100mg.
Neomycin sulfat có hàm lượng là 35mg.
Tá dược vừa đủ: Cetostearyl, cetomacrogol, dầu parafin, methylparaben, propylparaben, PG, Natri dihydro phosphat, dinatri hydrophosphat, vaseline, nước tinh khiết
Cơ chế tác dụng của thuốc Asiacomb-New
- Clotrimazol có khả năng liên kết với các phospholipid có trong màng tế bào nấm làm thay đổi tính thấm của màng tế bào này và gây mất dần các chất thiết yếu trong nội bào khiến tế bào nấm bị tiêu hủy
- Triamcinolon acetonid có khả năng liên kết với các thụ thể glucocorticoid trong tế bào, sau đó tương tác với yếu tố đáp ứng của thụ thể glucocorticoid trên DNA, làm thay đổi mã gen dẫn đến giảm tổng thể các phản ứng tự miễn dịch
- Nystatin có tác dụng kháng nấm thông qua sự phá vỡ màng tế bào nấm bằng cách nps gắn vào các sterol trên màng tế bào và làm thay đổi tính thấm của màng với các ion nên làm tế bào nấm bị chết.
- Neomycin sulfat hoạt động diệt nấm qua cơ chế liên kết không thuận nghịch với 16S rRNA và protein S12 của tiểu đơn vị 30S ribosom vi khuẩn, vì vậy quá trình tổng hợp protein vi khuẩn bị ức chế. Ngoái ra nó còn gây ra đọc sai khuôn mRNA và làm lệch khung DNA, do đó dẫn đến khung bị kết thúc sớm và dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
Dược động học
– Triamcinolon acetonid
- Hấp thu: Triamcinolon acetonid hấp thu tốt qua đường dùng ngoài đặc biệt khi được băng kín hoặc da bị tổn thương gây tác dụng toàn thân
- Phân bố: Triamcinolon acetonid được phân bố ở tất cả các mô trong cơ thể bao gồm cả mô cơ, da, gan, ruột, thận, dạ dày,…Triamcinolon acetonid có khả năng đi qua hàng rào máu não và có vào sữa mẹ một lượng khá ít. Có khả năng liên kết với albumin huyết tương
- Chuyển hóa: Gan là cơ quan chủ yếu chuyển hóa Triamcinolon acetonid, một phần ít ở thận
- Thải trừ: Có bài xuất qua nước tiểu, thời gian bán thải là 2-5 giờ
– Clotrimazol: khả năng hấp thu Clotrimazol khi dùng đường ngoài rất ít
-Nystatin: Khả năng hấp thu Nystatin qua đường tiêu hóa kém hầu như không đáng kể , không được da hay niêm mạc hấp thu qua . Thải trừ chủ yếu dưới dạng chưa bị chuyển hóa qua phân
– Neomycin: Thuốc hấp thu qua da tốt, khả năng hấp thu có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hay bị tổn thương. Con đường thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng hoạt tính, thời gian bán thải của neomycin là khoảng 2-3 giờ
Công dụng – Chỉ định Asiacomb-New
Thuốc bôi da Asiacomb-New có tác dụng cho các trường hợp :
- Điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da
- Các bệnh ngoài da do đáp ứng với steroid
- Đối tượng bị bệnh nấm như nấm da, nấm Candida ngoài da, kẽ ngón tay, ngón chân bị nấm,lang ben, mong bị viêm trong móng hoặc xung quanh móng,..
Cách dùng và liều dùng Asiacomb-New
Cách dùng thuốc trị nấm da Asiacomb-New như sau:
- Bôi một lớp kem mỏng lên vùng da bị nhiễm bệnh
- Mỗi ngày bôi 2-3 lần
- Với bệnh nhân điều trị nấm thông thường thì sẽ bôi Asiacomb-New trong 2-4 tuần.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc
- Nếu bệnh nhân bị virus ngoài da thì không dùng Asiacomb-New
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của Asiacomb-New là do các thành phần hoạt chất gây ra
-Nystatin: hoạt chất này hầu như không độc và không gây mẫn cảm , đồng thời ngay cả với đối tượng là trẻ nhỏ suy yếu cũng có khả năng dung nạp tốt, kể cả dùng điều trị kéo dài.
- Ít gặp như ngoại ban, mày đay
- Hiếm gặp gây hội chứng Steven- Johnson, kích ứng tại chỗ
-Clotrimazol có thể gây tác dụng phụ: bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng, đau ở vùng bôi thuốc hoặc âm đạo
-Triamcinolon: nếu trường hợp bệnh nhân dùng với diện rộng dễ gây tác dung dụng toàn thân:
- Thường gặp: Giảm kali huyết và giữ Natri, gây phù và tăng huyết áp, cơ bị yếu hoặc bị teo
- Ít gặp: huyết khối, suy vỏ thượng thân, tâm thần bị rối loạn kèm theo các triệu chứng về cảm xúc, triệu chứng giả Cushing, loãng xương, glocom, vết thương lâu lành, đục nhân mắt dưới bao phía sau,nếu bệnh nhân là trẻ nhỏ thì gây ra tình trạng chậm lớn, đái tháo đường, giảm miễn dịch, dễ bộc phát các bệnh tiềm ẩn như bệnh lao, đái tháo đường.
- Hiếm gặp: tăng áp lực hộp sọ, viêm tắc tĩnh mạch, viêm mạch hoại tử, mất ngủ, ngất, choáng phản vệ, làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng
-Neomycin :
- Thường gặp: viêm da, phản vệ, sốt do thuốc
- Ít gặp: tăng bilirubin, tăng enzym gan, chức năng tạo máu bị rối loạn dẫn đến thiếu máu, lú lẫn, dị cảm, nhãn cầu bị rung giật, viêm miệng, tăng tiết nước bọt, mất phương hướng.
Dùng thuốc này trong thời gian dài có thể dẫn các tác dụng phụ sau đây ngay sau khi ngừng dùng thuốc đến chóng mặt, điếc, rung giật nhãn cầu