Bermoric

- Giá: 95.000/Hộp

- Ngày cập nhật: 06-02-2025

- Sản xuất: N/A

- Người xem: 477

Công dụng: Berberin có vai trò kháng khuẩn với rất nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt là shigella, liên cầu khuẩn, tụ cầu. Berberin còn có khả năng chống lại sự xâm nhập của một số nấm men gây bệnh trên cả người và một số động vật.

Mua

5.0 (1)

(0)

Thông tin sản phẩm

1 Thành phần

Thuốc Bermoric có chứa các thành phần chính bao gồm:

  • Berberine chloride, Mộc hương, Loperamide;
  • Ngoài ra còn có một số tá dược khác vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng Viên nang.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bermoric 

2.1 Tác dụng của thuốc Bermoric

Tác dụng của Berberin:

  • Berberin có vai trò kháng khuẩn với rất nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt là shigella, liên cầu khuẩn, tụ cầu.
  • Berberin còn có khả năng chống lại sự xâm nhập của một số nấm men gây bệnh trên cả người và một số động vật.

Tác dụng của Mộc hương:

  • Mộc Hương được sử dụng nhiều trong các trường hợp cần giảm co thắt cơ trơn như cơ ruột, cơ phế quản,…Vì vậy, Mộc hương có vai trò làm giảm nhu động ruột, giảm co thắt phế quản,…

2.2 Chỉ định Thuốc Bermoric

Trường hợp bệnh nhân gặp phải các biểu hiện của tiêu chảy bao gồm cấp và mãn tính gây ra bởi một số vi khuẩn đường ruột.

Bệnh nhân chuẩn bị có thủ thuật cần mở thông hồi tràng, do đó cần phải sử dụng Bermoric để làm giảm nhu động ruột, giảm lượng phân.

Bệnh nhân mắc phải hội chứng kích thích ở độ tuổi từ 18 trở lên cần cải thiện triệu chứng tiêu chảy cấp.

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Bermoric 

3.1 Liều dùng thuốc Bermoric 

  • Trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy cấp:

Đối với người lớn: ban đầu sử dụng 4mg; cứ mỗi lần đi ngoài phân lỏng thì sử dụng thêm 2mg; tuy nhiên trong 1 ngày chỉ được sử dụng tối đa 16mg.

Đối với trẻ em từ 8-12 tuổi: ban đầu sử dụng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 2mg; cứ mỗi lần đi ngoài phân lỏng thì sử dụng thêm 1mg/10 kg (cân nặng); mỗi ngày tối đa là 6mg.

Đối với trẻ em từ 6-8 tuổi: ban đầu sử dụng mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2mg; cứ mỗi lần đi ngoài phân lỏng thì sử dụng thêm 1mg/10 kg (cân nặng); mỗi ngày tối đa là 4mg.

  • Trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy mãn:

Đối với người lớn: mỗi ngày sử dụng từ 4-8mg, có thể dùng 1 lần hoặc chia thành 2-3 lần.

Đối với trẻ em: chưa xác định, phụ thuộc vào sự chỉ định của bác sỹ.

Cách dùng thuốc Bermoric hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. 

Sử dụng thuốc với nước, tránh sử dụng với bia, rượu, cà phê hoặc một số chất kích thích khác. 

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định cho người bệnh đã từng có các dấu hiệu bất thường khi sử dụng thuốc có thành phần giống với Bermoric.
  • Chống chỉ định cho người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi.
  •  Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thì không nên sử dụng.
  • Không sử dụng Bermoric cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, lỵ cấp, viêm ruột gây ra bởi vi trùng, tiêu chảy cấp gây ra bởi Salmonella, E.coli, Shigella,…
  • Trong một số trường hợp như táo bón, tắc ruột,…bệnh nhân cần phải tránh ức chế nhu động ruột thì không nên sử dụng thuốc.

5 Lưu ý sử dụng và bảo quản

5.1 Lưu ý khi sử dụng Bermoric 

Có thể sử dụng Bermoric cho trẻ em dưới 12 tuổi nhưng cần sử dụng đúng theo sự chỉ định của bác sỹ.

Người đang bị tiêu chảy cấp có thể gặp phải tình trạng thiếu nước và điện giải, nên việc bù nước và điện giải cần phải giải quyết trước.

Sử dụng Bermoric trên bệnh nhân suy gan cần theo dõi chặt chẽ vì có thể gây đọc với thần kinh.

Sử dụng Bermoric trên bệnh nhân AIDS nếu gặp phải tình trạng căng chướng bụng cần ngừng thuốc ngay lập tức.

Đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú phải hết sức thận trọng trước khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ về liều lượng và cách sử dụng sao cho ít ảnh hưởng đến trẻ nhất.

Để xa tầm tay trẻ em để tránh chúng có thể đùa nghịch uống phải.

Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải làm theo sự hướng dẫn của bác sỹ, tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.

5.2 Bảo quản thuốc 

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, chú ý để xa tầm với của trẻ em.

 

x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội
Có thể bạn muốn mua?