Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cảm Xuyên Hương Yên Bái Trẻ em
Mỗi 60 ml siro chứa các chất chiết được từ dược liệu tương đương:
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori) 6g
Kinh giới (Herba Elsholtziae ciliatae) 6g
Tử uyển (Radix et Rhizoma Asteris tatarici) 6g
Bách bộ (Radix Stemonae tuberosae)6g
Xuyên khung (Rhizoma ligustici wallichii) 6g
Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 6g
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) ..3g
Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 3g
Natri benzoat (Natrii benzoas) 0,06g
Đường trắng (Saccharum) 36 g
Nước tinh khiết vừa đủ 60ml
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori) 6g
Kinh giới (Herba Elsholtziae ciliatae) 6g
Tử uyển (Radix et Rhizoma Asteris tatarici) 6g
Bách bộ (Radix Stemonae tuberosae)6g
Xuyên khung (Rhizoma ligustici wallichii) 6g
Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 6g
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) ..3g
Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 3g
Natri benzoat (Natrii benzoas) 0,06g
Đường trắng (Saccharum) 36 g
Nước tinh khiết vừa đủ 60ml
2. Công dụng của Cảm Xuyên Hương Yên Bái Trẻ em
Điều trị các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi. Trị các chứng ho do lạnh, ho đờm nhiều.
3. Liều lượng và cách dùng của Cảm Xuyên Hương Yên Bái Trẻ em
Ngày uống 2 đến 3 lần.
Trẻ em từ 30 tháng tuổi - 7 tuổi 7,5ml/lần
Trẻ em từ 7- 12 tuổi 10ml/lần
Trẻ em trên 12 tuổi 15ml/lần
Trẻ em từ 30 tháng tuổi - 7 tuổi 7,5ml/lần
Trẻ em từ 7- 12 tuổi 10ml/lần
Trẻ em trên 12 tuổi 15ml/lần
4. Chống chỉ định khi dùng Cảm Xuyên Hương Yên Bái Trẻ em
Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai, sốt, cảm ho do nhiệt.
5. Thận trọng khi dùng Cảm Xuyên Hương Yên Bái Trẻ em
Chưa có báo cáo
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai vì Hương phụ có tác dụng ức chế co bóp tử cung, có thể gây ảnh hưởng xấu tới thai nhi.
Đối với bà mẹ cho con bú, việc sử dụng thuốc chưa có thông tin chính xác. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Đối với bà mẹ cho con bú, việc sử dụng thuốc chưa có thông tin chính xác. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Với thành phần hoàn toàn từ thảo dược, Siro Cảm xuyên hương được coi là tương đối an toàn đối với trẻ nhỏ. Hiện chưa ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ nào trên lâm sàng. Tuy nhiên, vẫn phải theo dõi sức khỏe của bé trong quá trình điều trị. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi gặp phải.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Cát cánh: Là vị thuốc thuộc nhóm hóa đàm hàn trong đông y, tức trị ho nhiều đờm do nhiễm lạnh. Đặc điểm có vị cay, tính ấm, cơ quan đích là phổi, nên càng tăng thêm tác dụng trị ho do cảm lạnh. Đồng thời giúp thông phế, lợi hầu họng, dùng điều trị các chứng viêm họng, viêm Amidan, nghẹt mũi, khó thở.
Kinh giới: Dược liệu được ông cha ta sử dụng rất nhiều để chữa cảm mạo phong hàn (cảm lạnh). Cách sử dụng phổ biến nhất là đun nước tắm hoặc xông hơi, làm cơ thể toát nhiều mồ hôi. Ngoài ra, có thể kết hợp trong các bài thuốc cổ truyền trị ho, giải độc, chữa mụn nhọt, cầm máu.
Tử uyển: Tác dụng giảm ho, tiêu đờm, tán huyết mạnh và ức chế trực khuẩn mủ xanh. Được sử dụng trong trường hợp ho đờm nhiều, ho ra máu, viêm phế quản cấp và mạn tính.
Bách bộ có vị ngọt, tính hơi ấm, là vị thuốc thuộc nhóm ôn phế chỉ khái (giảm ho, ấm họng). Dùng để chữa ho do khí lạnh, ho lâu ngày do viêm phế quản. Theo cách dân gian, khi trẻ em ho nhiều sẽ uống nước cốt giã từ Bách bộ và hòa tan thêm mật ong.
Trong y học cổ truyền, Xuyên khung có tác dụng bổ huyết khi cơ thể suy nhược, xanh xao. Đồng thời giúp hạ sốt, giải nhiệt, giảm đau. Dùng trong trường hợp cảm lạnh, cảm cúm kèm đau đầu, đau răng.
Hương phụ là vị thuốc hành khí giải uất, sử dụng khi khí huyết lưu thông kém, ứ trệ gây đau. Tuần hoàn tại hệ hô hấp kém dẫn đến đau tức ngực, ho, tích đờm, khó thở. Do đó, Hương phụ có thể sử dụng trong trường hợp ho nhiều, ho khan, ho có đờm.
Cam thảo có vị ngọt, tính ấm, được dùng để chữa ho, bổ phế. Theo đông y, nó đóng vai trò dẫn thuốc đến các cơ quan trong cơ thể và giúp điều chỉnh mùi vị.
Trần bì là vỏ quýt phơi khô, nhân dân ta thường ngâm với mật ong để chữa ho. Đồng thời nó giúp hóa đờm, hành khí, giảm bí tích, bứt rứt, khó thở.
Kinh giới: Dược liệu được ông cha ta sử dụng rất nhiều để chữa cảm mạo phong hàn (cảm lạnh). Cách sử dụng phổ biến nhất là đun nước tắm hoặc xông hơi, làm cơ thể toát nhiều mồ hôi. Ngoài ra, có thể kết hợp trong các bài thuốc cổ truyền trị ho, giải độc, chữa mụn nhọt, cầm máu.
Tử uyển: Tác dụng giảm ho, tiêu đờm, tán huyết mạnh và ức chế trực khuẩn mủ xanh. Được sử dụng trong trường hợp ho đờm nhiều, ho ra máu, viêm phế quản cấp và mạn tính.
Bách bộ có vị ngọt, tính hơi ấm, là vị thuốc thuộc nhóm ôn phế chỉ khái (giảm ho, ấm họng). Dùng để chữa ho do khí lạnh, ho lâu ngày do viêm phế quản. Theo cách dân gian, khi trẻ em ho nhiều sẽ uống nước cốt giã từ Bách bộ và hòa tan thêm mật ong.
Trong y học cổ truyền, Xuyên khung có tác dụng bổ huyết khi cơ thể suy nhược, xanh xao. Đồng thời giúp hạ sốt, giải nhiệt, giảm đau. Dùng trong trường hợp cảm lạnh, cảm cúm kèm đau đầu, đau răng.
Hương phụ là vị thuốc hành khí giải uất, sử dụng khi khí huyết lưu thông kém, ứ trệ gây đau. Tuần hoàn tại hệ hô hấp kém dẫn đến đau tức ngực, ho, tích đờm, khó thở. Do đó, Hương phụ có thể sử dụng trong trường hợp ho nhiều, ho khan, ho có đờm.
Cam thảo có vị ngọt, tính ấm, được dùng để chữa ho, bổ phế. Theo đông y, nó đóng vai trò dẫn thuốc đến các cơ quan trong cơ thể và giúp điều chỉnh mùi vị.
Trần bì là vỏ quýt phơi khô, nhân dân ta thường ngâm với mật ong để chữa ho. Đồng thời nó giúp hóa đờm, hành khí, giảm bí tích, bứt rứt, khó thở.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của Siro Cảm Xuyên Hương Yên Bái Trẻ Em hộp 1 chai 60ml. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với Medigo để được dược sĩ của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.