Cefixime 100 Mekophar (Hộp 12 gói)

- Giá: 34.000/Hộp

- Ngày cập nhật: 04-06-2025

- Sản xuất: N/A

- Người xem: 477

Công dụng: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn: - Đường hô hấp trên và dưới như: Viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa. - Đường tiết niệu và sinh dục: Bệnh lậu, viêm thận - bể thận. - Đường tiêu hóa: Viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

Mua

0.0 (0)

(0)

Thông tin sản phẩm

 

Thành phần
– Cefixime trihydrate tương đương Cefixime 100mg
– Tá dược vừa đủ 1 gói
(Aspartame, Crospovidone, Lactose, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, bột hương Tutti frutti, bột hương đào, màu Sunset yellow, tinh dầu dâu, đường trắng).

 

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:
- Đường hô hấp trên và dưới như: Viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.
- Đường tiết niệu và sinh dục: Bệnh lậu, viêm thận - bể thận.
- Đường tiêu hóa: Viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

 

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.

 

Liều dùng
Liều đề nghị
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50kg): Uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: Uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Dùng liều Cefixime 200mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin 21 – 60ml/phút: Dùng liều Cefixime 300mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
Thời gian điều trị thông thường
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: Từ 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: Từ 10 - 14 ngày.

 

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cefixime Mkp 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp
- Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm
- Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: Co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội