Cezinate 500mg

- Giá: Đăng nhập/Hộp

- Ngày cập nhật: 18-09-2023

- Sản xuất: ThuocHapu

- Người xem: 4455

Công dụng: Nhiễm trùng hô hấp trên: Nhiễm trùng tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng hầu. .

Mua

4.8 (16)

(2)

Thông tin sản phẩm

THÀNH PHẦN:

  • Cefuroxim (Dưới dạng Cefuroxim acetil)....500mg.
  • Tá dược (Lactose, DST, Polyvidon, Aerosil, Disolcel, Talc, Magnesi stearat, Pharmacoat 615, Titan dioxyd, PEG 6000) vừa đủ 1 viên.

CHỈ ĐỊNH: Trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm trùng hô hấp trên: Nhiễm trùng tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng hầu.
  • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi.
  • Nhiễm trùng niệu sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: Bệnh nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
  • Bệnh lậu: Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG: Thuốc dùng theo đơn Bác Sỹ.

Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày). Nên uống thuốc tỏng bữa ăn để đạt nồng độ hấp thu tối đa, không nhai nát nghiền viên thuốc khi uống.

Người lớn:

  • Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Các nhiễm trùng khác: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1 g.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin và Penicilin.

THẬN TRỌNG:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng, ở bệnh nhân đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm AminoglycosidCephalosporin.
  • Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm.
  • Cần đặc biệt chú ý khi sử dụng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các Penicilin và bệnh viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng sau khi dùng kháng sinh.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp thì phải khi dùng thuốc.
  • Hiếm có phản ứng quá mẫn như mày đay, ngứa, sốt do thuốc và rất hiếm khi có phản ứng phản vệ.
  • Rốt loạn về tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Giảm tác dụng: Ranitidin và Natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim axetil. Nên dùng dùng Cefuroxim axetil. Nên dùng Cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm động thận.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngày sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏ máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

DƯỢC LỰC HỌC:

  • Cefuroxim acetil là tiền chất của một kháng sinh diệt khuẩn nhóm Cephalosporin là Cefuroxim. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết β-lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) ưa khí và kỵ khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram (-). Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đới với các chủng Streptococcus, Gonococcus, Menigococcus. Ở Việt Nam các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Klebsiella spp. tiết β-lactamase đã kháng Cefuroxim nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Haemophilus influenzae kháng Cefuroxim ở trẻ khỏe mạnh là 27%. Enterobacter, Bacteroides fragilis, Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim. Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với Cefuroxim. Staphylococcus aureus, Enterococcus epidermidis kháng Methicilin đều kháng cả Cefuroxim. Listeria monocytogenes, Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.
  • Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Sau khi uống thuốc, Cefuroxim axetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thụ tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 - 6 mg/lít vào khoảng 3 giờ sau khi uống liều 250mg. Có tới 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận, trẻ sơ sinh.
  • Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 - 15,8 lít/1,73 m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
  • Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận, 50% bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
  • Probenecid ức chế thải trừ Cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tưng tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

TRÌNH BÀY: Hộ 2 vỉ x 5 viên.

HẠN DÙNG: 24 tháng (kể từ ngày sản xuất).

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC

 

 

x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội