Thông tin sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên Cinacetam gồm:
- Dược chất: Piracetam hàm lượng 400mg và Cinnarizin hàm lượng 25mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng thuốc Cinacetam Caps
Piracetam:
- Piracetam còn được biết đến là một loại dẫn xuất của GABA có khả năng làm hưng trí mặc dù cơ chế chưa được xác định rõ. Ngày nay cơ chế này vẫn còn rất mơ hồ. Nhưng nói chung thuốc có tác dụng hưng trí và cải thiện cho trí nhớ và khả năng học tập. Piracetam được cho là sẽ tác động trực tiếp lên não để các vùng đoan não tăng hoạt động.
- Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến nhiều chất dẫn truyền thần kinh, trong đó có cả noradrenalin, dopamin cũng như acetylcholin,… Như vậy phần nào giải thích được tại sao thuốc lại có thể cải thiện được trí nhớ và khả năng học tập.
- Piracetam có thể khiến cho sự dẫn truyền thần kinh thay đổi từ đó khiến môi trường của chuyển hóa các tế bào thần kinh được cải thiện. Thực nghiệm cho thấy thuốc có thể bảo vệ cho não, chống lại những sự biến đổi gây ra bởi thiếu máu hay thiếu oxy.
- Thuốc này không khiến cho quá trình sử dụng glucose phụ thuộc vào oxy và vẫn tăng cường tốt. Thuốc cũng giúp phục hồi cho não sau tổn thương thiếu oxy thông qua cách tăng quay vòng đối với photphat vô cơ, hạn chế sự tích tụ của acid lactic hat glucose.
- Khi cơ thể bị thiếu oxy, thuốc sẽ làm cho lượng ATP ở não tăng lên nhờ chuyển các ADP.
- Thuốc tác động đến quá trình sản xuất acetylcholin, tăng tạo ra dopamin từ đó tạo được sự tích cực về thay đổi trí nhớ. Thuốc cũng không gây buồn ngủ, an thần, không có khả năng giảm đau, hồi sức và không có tác dụng giống GABA.
- Thuốc có thể cho khả năng tập kết của tiểu cầu kém đi. Do vậy nếu hồng cầu bị cứng một cách bất thường sẽ được phục hồi nếu dùng thuốc. Bên cạnh đó nó còn có khả năng chống giật, rung cơ.
Cinnarizin:
- Đây là một thuốc thuộc nhóm có sự tác động lên histamin H1, cụ thể là ức chế thụ thể này. Những thuốc này đều có được khả năng chống sản sinh ra acetylcholin cũng như khả năng an thần.
- Thuốc có thể ngăn các loại thụ thể có ở cơ quan tận cùng của tiền đình. Bên cạnh đó là khả năng ức chế hoạt động sản xuất histamin cũng như acetylcholin. Thuốc này còn có khả năng đối kháng đối với canxi.
- Thuốc có khả năng ức chế lại việc cơ trơn mạch máu co lại là nhờ vào cơ chế chẹn kênh canxi. Nhiều nước trên thế giới thường kê thuốc này để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh mạch não mạn với chỉ định là động mạch não bị xơ cứng. Nhưng nhiều thử nghiệm về tác dụng này lại không được rõ ràng.
- Thuốc đã được dùng trong các trường hợp bị mắc hội chứng Raynaud nhưng hiệu lực chưa rõ. Ngoài ra cũng được dùng để điều trị rối loạn tiền đình.
Công dụng và chỉ định của thuốc Cinacetam Caps
Có tác dụng đối với các trường hợp:
- Người bị hội chứng tâm thần thực tổn do nhiều tố khác nhau gây ra.
- Suy mạch não cả thể cấp và mạn. Kèm theo tiềm ẩn do xơ vữa cũng như tăng huyết áp động mạch sau khi đột quỵ.
- Bệnh nhân bị chấn thương gây suy não.
- Người bị bệnh lý mê đạo hay hội chứng Meniere như ù tai, buồn nôn, choáng, nôn mửa.
- Người bị rối loạn tâm thần.
Dược động học
Piracetam
- Thuốc được ống tiêu hóa hấp thu với tốc độ nhanh và gần như hết. Có giá trị sinh khả dụng là 100%. Cmax của thuốc có giá trị là 40 đến 60 mcg/ml sau nửa tiếng uống được 1 liều 2g.
- Thuốc có thể tìm thấy được ở dịch não tủy khi dùng được 2 đến 8 tiếng. Khi dùng dài ngày thì hấp thu cũng không có thay đổi.
- Thuốc có Vd là 0,6 lít mỗi kg. Thuốc có thể tìm thấy được ở nhiều nơi, kể cả các loại hàng rào hay màng dùng thẩm tích thận.
- Ở những vùng như vỏ não, tiểu não,… có nồng độ thuốc rất cao. Thuốc có thời gian bán thải ở huyết tương là 4-5 giờ, còn trong dịch não tủy là 6 đến 8 giờ.
- Thuốc không có mối liên kết với protein và được thận loại bỏ khỏi cơ thể khi còn nguyên vẹn.
- Người bình thường có độ thanh thải thuốc là 86ml mỗi phút. Sau 30 tiếng đồng hồ dùng thuốc thì 95% liều dùng có ở nước tiểu. Thận suy thì có thời gian bán hủy dài hơn. Cụ thể ở người có thận suy hoàn toàn hay không phục hồi phục được thì có giá trị là 48 đến 50 giờ.
Cinnarizin
- Thuốc có được Cmax trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tiếng sau uống.
- Sau 3 ngày thì thuốc vẫn còn tìm được ở nước tiểu.
- Thời gian bán hủy đối với người khỏe mạnh trẻ tuổi là 3 tiếng.
Cách dùng và liều dùng thuốc Cinacetam Caps
Cách dùng
- Uống với 150ml nước lọc.
- Không được làm hỏng phần vỏ nang.
Liều dùng
- Người lớn dùng khoảng 1 cho đến 2 viên mỗi lần, ngày dùng 3 lần. Thời gian cho một đợt điều trị từ 1 đến 3 tháng.
- Trẻ em dùng 1 đến 2 viên mỗi lần, ngày uống 1 đến 2 lần.
Chống chỉ định
- Người suy gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người suy thận thể nặng.
- Người dị ứng với thuốc Cinacetam.
- Bệnh nhân mắc hội chứng Huntington.
Tác dụng phụ
Piracetam:
- Thường gặp: Cơ thể mệt mỏi. Tiêu hóa rối loạn như buồn nôn, đau bụng, nôn mửa,… Thần kinh bị bồn chồn, ngủ gà, đau đầu, mất ngủ hay dễ kích động.
- Ít gặp: Choáng, ham muốn tình dục tăng cao và bị run.
Cinnarizin:
- Thường gặp: Ngủ gà. Các rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp: Đau đầu, miệng khô, tăng cân, nhiều mồ hôi và dị ứng.
- Hiếm gặp: Người cao tuổi bị triệu chứng ngoại tháp, hạ huyết áp.