Dịch truyền Combilipid 1440ml

- Giá: 650.000/Bịch

- Ngày cập nhật: 22-11-2023

- Sản xuất: N/A

- Người xem: 1206

Công dụng: Thuốc chỉ được chỉ định cho những bệnh nhân cần bù năng lượng nhưng lại không thể dung nạp qua đường tiêu hóa, cụ thể như: Những người sau phẫu thuật. Những người mới ốm dậy, kém hấp thu. Người bệnh đang điều trị các căn bệnh ung thư như ung thư tuyến giáp, ung thư gan, ung thư vòm họng. Những người bị nấm miệng.

Mua

5.0 (0)

(0)

Thông tin sản phẩm

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi túi dịch truyền MG-Tan Inj. có 3 ngăn chứa 3 loại dịch khác nhau.

  • Dịch A chứa glucose.
  • Dịch B chứa các amino acid.
  • Dịch C chứa nhũ tương lipid.

Cụ thể, trong 100 ml dung dịch có chứa:

Dịch A: Glucose 11% với thể tích 61,5ml (dưới dạng Glucose monohydrat 7,44g) 

Dịch B: Amino acid 11,3% gồm nhiều loại acid amin như:

  • L-alanine 0,33g.
  • L-arginine: 0,24g; L-Aspartic acid 0,071g.
  • L-Glutamic acid 0,12g.
  • Glycine 0,16g.
  • L-histidine 0,14g.
  • L-isoleucine 0,12g.
  • L-leucine 0,16g.
  • L-Lysin HCl 0,24g.
  • L-methionine 0,12g.
  • L-phenylalanine 0,16g.
  • L-proline 0,14g.
  • L-serine 0,094g.
  • L-threonine 0,12g.
  • L-tryptophan 0,04g.
  • L-tyrosine 0,005g.
  • L-valine 0,15g.
  • Calcium clorid  0,02g.
  • Sodium glycerophosphate 0,10g.

Dịch C: Nhũ tương béo 20% với thể tích 17,7 ml gồm purified soybean oil 3,54g và các tá dược khác (lecithin, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm).

Dạng bào chế: MG-Tan Inj. được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc MG-Tan Inj.

2.1 Tác dụng của thuốc MG-Tan Inj.

Dung dịch cung cấp năng lượng, cung cấp các acid amin cho cơ thể.

Thuốc có đầy đủ các vitamin và các chất dinh dưỡng, giúp người bệnh nhanh chóng có năng lượng sau một cuộc phẫu thuật.

Chỉ một túi truyền có thể cung cấp glucose, acid amin và chất béo.

2.2 Chỉ định của thuốc MG-Tan Inj.

Thuốc chỉ được chỉ định cho những bệnh nhân cần bù năng lượng nhưng lại không thể dung nạp qua đường tiêu hóa, cụ thể như:

Những người sau phẫu thuật.

Những người mới ốm dậy, kém hấp thu.

Người bệnh đang điều trị các căn bệnh ung thư như ung thư tuyến giáp, ung thư gan, ung thư vòm họng.

Những người bị nấm miệng.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc MG-Tan Inj.

Liều dùng thuốc MG-Tan Inj. 

Liều dùng, tốc độ truyền dịch khác nhau đối với các bệnh nhân có cân nặng khác nhau, mức độ chuyển hóa glucose, chất béo, tình trạng lâm sàng và tùy vào nhu cầu dinh dưỡng của từng bệnh nhân. Có nhiều quy cách đóng gói cho bệnh nhân lựa chọn phù hợp với bản thân.

Có thể tham khảo liều dùng sau:

Bệnh nhân có nhu cầu năng lượng bình thường (ví dụ mới ốm dậy): Mỗi ngày truyền với liều 0.7-1g acid amin toàn phần/kg cân nặng.

Bệnh nhân cần nhiều năng lượng (ví dụ như sau một cuộc đại phẫu): Mỗi ngày truyền với liều 1-2g acid amin toàn phần /kg cân nặng.

Thông thường mức liều 0.7-1g acid amin toàn phần /kg cân nặng/ngày tương ứng với 27-40ml thuốc Mg tan/kg cân nặng/ngày.

Tốc độ tiêm truyền: truyền nhỏ giọt, không được quá 3.7ml/kg/giờ, nên truyền trong trong khoảng thời gian từ 12-24 giờ.

3.1 Cách dùng thuốc MG-Tan Inj.

Dùng theo đường truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền phụ thuộc vào từng bệnh nhân.

Thuốc có thể được dùng để truyền thông qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.

Trước khi truyền, cần phá vỡ các vách ngăn rồi trộn đều các dung dịch lại với nhau. Có thể thêm các thành phần khác vào dung dịch đã được trộn đều tùy theo chỉ định của bác sĩ (ví dụ như có thể thêm thuốc hay các vitamin vào dịch)

Sau khi trộn, thời gian bảo quản tùy thuộc vào nhiệt độ, cụ thể như sau:

Ở nhiệt độ 2-8 độ C: có thể bảo quản trong 6 ngày.

Ở nhiệt độ thường: dùng trong vòng 24 giờ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định truyền dịch trên các đối tượng sau:

Bệnh nhân bị tăng huyết áp.

Suy tim nặng.

x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội
Có thể bạn muốn mua?