Thông tin sản phẩm
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco có thành phần là gì:
- Atropin Sulfat với hàm lượng 0,25mg/ml.
- Nước cất pha tiêm vừa đủ 1,0 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
2.1 Tác dụng của thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
Dược lực học: Atropin là thuốc kháng Acetyl Cholin (ức chế đối giao cảm).
Dược động học:
- Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn.
- Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%.
- Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể.
- Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ.
- Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi.
- Một phần Atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả ở dạng chuyển hóa.
2.2 Chỉ định của thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)
Cắt cơn hen phế quản.
Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.
Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ.
Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc Digitalis (Điều trị thăm dò bằng Atropin)
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
3.1 Liều dùng thuốc Atropin Sulfat Vinphaco
Thuốc Atropin Sulfat Vinphaco chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hoá: 0,25 mg/ lần x 2 – 3 lần / 24 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ:
- Người lớn: liều đầu tiên 1- 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/ lần cho tới khi hết tác dụng Muscarin hoặc khi có dấu hiệu nhiễm độc Atropin.
- Trong nhiễm độc Phospho vừa đến nặng, thường duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng.
- Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.
Dùng trước phẫu thuật:
- Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.
Người lớn: 0,3 đến 0,6mg.
Trẻ em:
- Từ 3 – 10kg: 0,1 – 0,15mg.
- Từ 10 – 12kg: 0,15mg.
- Từ 12 – 15kg: 0,2mg.
- Từ 15 – 17kg: 0,25mg.
- Từ 17 – 20kg: 0,3mg.
- Từ 20 – 30kg: 0,35mg.
- Từ 30 – 50kg: 0,4 – 0,5mg.
3.2 Cách dùng thuốc Atropin Sulfat Vinphaco hiệu quả
Atropin Sulfat Vinphaco được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
4 Chống chỉ định
Sản phẩm được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
Chống chỉ định trên những người bị Glaucoma.
Chống chỉ định trên những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.
Không dùng trên những người bị tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc có biểu hiện đau thắt ngực.
Người bị hen phế quản.