Thông tin sản phẩm
CHỈ ĐỊNH
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Dạng tiêm:
Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;
Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc IMAO: nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
QÚA LIỀU
Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.