Thông tin sản phẩm
Thành phần
Trong mỗi viên nang Hightamine chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
DL- Methionine có hàm lượng 9.2 mg.
L-Leucine có hàm lượng 9.15 mg.
L-Threonine có hàm lượng 5.0 mg.
L-Valine có hàm lượng 5.0 mg
L-Isoleucine có hàm lượng 5.0 mg.
L-Tryptophan có hàm lượng 5.0 mg.
Lysine MCI có hàm lượng 25.0 mg.
L-Phenylalanine có hàm lượng 5.0 mg.
Ergocalcifcrol có hàm lượng 100 IU.
Calcium pantothenate có hàm lượng 2.5 mg.
Cyanocobalamin có hàm lượng 0.5 mcg.
Folic acid có hàm lượng 100 mcg
Vitamin A có hàm lượng 1.000 IU.
Vitamin B1 có hàm lượng 2.5 mg
Vitamin B2 có hàm lượng 1.5 mg.
Vitamin B3 có hàm lượng 10.0 mg
Vitamin B6 có hàm lượng 5.0 mg..
Vitamin C có hàm lượng 25.0 mg.
Vitamin E có hàm lượng 10.0 mg.
Tá dược vừa đủ 01 viên nang
Cơ chế tác dụng thuốc Hightamine
Thuốc Hightamine có thành phần là nhiều acid amin và các vitamin cần thiết cho cơ thể nên thuốc có tác dụng của các thành phần này:
DL-Methionine, L-Leucine, L-Valine, L-Isoleucine, L-Threonine, L-Tryptophan, L- Phenylalanine, Lysine HCl: bổ sung các acid amin thiết yếu mà cơ thể không thể tổng hợp được cho các quá trình trong cơ thể. Các acid amin này cải thiện tinh thần cùng với giấc ngủ. Tryptophan hỗ trợ cơ thể sản xuất serotonin, giúp ổn định tâm trạng, giấc ngủ cùng với hành động. 3 acid amin cần thiết chuỗi nhánh có khả năng làm giảm sự mệt mỏi, cải thiện khả năng tập thể thao, tăng cường phục hồi cơ bắp nhanh sau những giờ tập luyện.
Vitamin A: vitamin cần thiết giúp hỗ trợ điều trị bệnh về mắt như khô mắt, quáng gà, trẻ em chậm lớn, phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, da tóc móng bị khô, làm giảm thời gian lành vết bỏng. Retinal là dạng hoạt động phối hợp với protein opsin để sản sinh rhodopsin đây là phân tử quan trọng cho chức năng nhận thức màu sắc và tầm nhìn ở môi trường có ít ánh sáng.
Ergocalciferol: phòng chống còi xương, xốp xương, nhuyễn xương, gãy xương suy dinh dưỡng, phòng ngừa co giật trên bệnh nhân bệnh suy tuyến cận giáp. Chất chuyển hóa có hoạt tính của chất này giúp tăng cường hấp thu canxi cùng với phosphat ở ruột non, tăng cường bài tiết canxi ở xương vào trong máu; tăng cường tái hấp thu phosphat trong ống thận.
Vitamin E làm nhanh lành vết thương, vết bỏng trên da, điều trị thiếu máu tan huyết ở trẻ đẻ non, phòng ngừa nhiễm độc ở phổi, bảo vệ các tế bào biểu mô khỏi các gốc tự do, chống oxy hóa. Vitamin E còn được dùng điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, hỗ trợ điều trị vô sinh hay bệnh tim mạch. Vitamin E có khả năng ngừa oxy hóa nhờ việc ức chế sản xuất những loại oxy phản ứng được tạo nên từ quá trình oxy hóa chất béo. Bên cạnh đó, vitamin này còn tham gia trong quá trình truyền tín hiệu tế bào cùng với ổn định biểu hiện gen.
Vitamin B1: hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, tình trạng tê phù, đau dây thần kinh tọa, nhiễm độc thần kinh do nguyên nhân nghiện rượu.
Vitamin B2: dùng điều trị các bệnh do nguyên nhân thiếu vitamin B2 như chuột rút, loét da, thiếu máu…
Vitamin B5: điều trị bệnh pellagra, chứng loạn lipoprotein máu, thiếu máu. Vitamin này giúp tăng sinh năng lượng nhờ phá vỡ chất béo cùng với carbohydrate.
Vitaminn B6: Bổ sung cho những người thiếu vitamin B6, cho phụ nữ mang thai, thiếu máu, bạch cầu hạt giảm…Điều trị các bệnh lí về tim mạch như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, viêm mạch vành dị chứng, viêm dây thần kinh, chứng múa giật, co giật ở trẻ em, suy nhược cơ thể, nôn do mang thai, say tàu xe, làm mất những rối loạn dây thần kinh do INH, benzen, viêm dây thần kinh thị giác do rượu, chuột rút, eczema.
Calcium pantothenate: bổ sung Calcium pantothenate cho cơ thể trong trường hợp chế độ ăn không đáp ứng đủ nhu cầu hay do bệnh lí.
Cyanocobalamin: bổ sung cho phụ nữ mang thai và cho con bú do nhu cầu tăng. Ngoài ra còn được sử dụng để điều trị bệnh lí về máu như thiếu máu ác tính, bệnh hồng cầu to,…
Folic acid: phòng /điều trị bệnh thiếu acid folic, bổ sung acid folic cho các dối tượng có nhu cầu cao như phụ nữ 3 tháng mang thai cuối, trẻ em khi sinh ra nhẹ cân, trẻ cai sữa quá muộn, những người nhiễm trùng hay bị ỉa chảy kéo dài,… Ngoài ra còn có tác dụng điều trị bệnh thiếu máu mà dùng vitamin B12 không điều trị khỏi.
Vitamin C: Phòng ngừa / điều trị bệnh scorbut, các tình trạng do thiếu vitamin C, tăng sức miễn dịch trong các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm độc mệt mỏi, thiếu máu, dị ứng, người nghiện thuôc lá, nghiện rượu.
Dược động học
Hiện nay chưa có nghiên cứu đầy đủ về dược động học khi sử dụng thuốc biệt dược Hightamine trên cơ thể người.
Công dụng – Chỉ định thuốc Hightamine
Do các tác dụng kể ra ở trên nên thuốc Hightamine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa/ điều trị các bệnh do thiếu hụt các vitamin và các acid amin thiết yếu.
Cung cấp các chất dinh dưỡng giúp tăng cường thể lực cho người cao tuổi, phụ nữ có thai, trẻ em thiếu cân, hay bệnh nhân cần tẩm bổ trong thời kì hồi phục của bệnh.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Hightamine
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống do thuốc dược bào chế dưới dạng viên nang; bạn nên uống thuốc với nhiều nước và uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: dùng 1 viên mỗi lần, trong ngày dùng 3 lần.
Trẻ em: dùng 1 viên mỗi lần, trong ngày dùng 1 tới 2 lần.
Tùy thuộc vào tuổi tác và tình trạng bệnh có thể điều chỉnh liều để phù hợp với thể trạng của bệnh nhân.
Hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ hay dược sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hightamine cho những người dị ứng hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Trẻ em chưa đến 1 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng Hightamine là rối loan tiêu hóa táo bón, tiêu chảy, có thể gặp các phản ứng dị ứng, mày đay.
Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu trong quá trình dùng thuốc có bất kì bất thường nào. Nếu tình trạng trở nên nghiêm trọng, bạn hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời.