Thông tin sản phẩm
Thành phần
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco có chứa các thành phần chính sau đây:
- Kali clorid với hàm lượng là 1g.
- Tá dược và nước cất pha tiêm vừa đủ 10ml dung dịch.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Kali Clorid ống có hiệu quả trong việc bổ sung lượng kali còn thiếu cho cơ thể, giảm thiểu các tình trạng giảm kali máu, điều trị một số triệu chứng gây ra bởi thiếu kali, điển hình là tăng huyết áp. Từ đó làm cải thiện tình trạng sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Tác dụng của thuốc được thể hiện cũng chính là tác dụng của thành phần chính có trong thuốc, đó là Kali clorid.
Kali clorid: là một loại cation chiếm tỷ lệ cao trong tế bào và chiếm một tỷ lệ thấp ở dịch ngoại bào. Kali có vai trò quan trọng tham gia vào nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể người, giữ vai trò duy trì cân bằng acid-bazo và điện động học trong tế bào.
Như đã biết cơ thể có một enzyme liên kết với màng tế bào được gọi là Na+/K+-ATPase. Bơm này hoạt động bằng cách bơm Na+ ra ngoài tế bào và bơm K+ vào trong tế bào, duy trì sự chênh lệch nồng độ của 2 cation này qua màng tế bào. Sự chênh lệch này đóng vai trò quan trọng cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô như mô cơ tim, não, xương. Bên cạnh đó còn giúp duy trì chức năng thận hoạt động một cách bình thường và góp phần cân bằng kiềm toan.
Chỉ định của thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Thuốc Kali Clorid 10 được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân giảm kali máu.
- Bệnh nhân giảm kali máu nặng khi dùng thuốc lợi tiểu để điều trị tăng huyết áp.
- Dự phòng giảm kali máu trên bệnh nhân có nguy cơ giảm kali máu cao.
- Bệnh nhân xơ gan có chức năng thận bình thường, tiêu chảy, nôn trong thời gian dài, bệnh nhân điều trị corticoid thời gian dài.
- Tăng huyết áp do giảm kali máu.
- Dùng phối hợp với magie trong điều trị nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ loạn nhịp thất.
Dược động học
- Kali Clorid truyền tĩnh mạch sẽ được nhanh chóng hấp thu hoàn toàn vào tuần hoàn chung.
- Sinh khả dụng của thuốc đạt 100%.
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, chiếm tỷ lệ 90%. Phần còn lại được thải qua phân với tỷ lệ 10%.
- Khả năng giữ kali của thận kém, vì thế mà thuốc được thải trừ nhanh qua thận.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Liều dùng
Điều trị giảm kali máu:
- Truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ từ 10 đến 20mmol/giờ.
- Trong trường hợp cấp cứu có thể truyền với tốc độ nhanh hơn 20mmol/giờ.
- Có thể truyền lặp lại 2 đến 3 giờ khi cần thiết.
- Nồng độ kali trong dịch truyền tối đa 40mmol/lít.
Điều trị các trường hợp khác:
- Dùng liều phụ thuộc vào nồng độ kali trong máu.
- Ở bệnh nhân có tổn thương thận cần phải giảm liều, giảm tốc độ truyền xuống 50%, tốc độ tối đa là 5 đến 10mmol/giờ.
- Mức độ giảm kali được tính như sau: mmol kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 – kali huyết hiện nay tính theo mmol)
Cách dùng thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Cách pha Kali truyền tĩnh mạch? Pha loãng dung dịch thuốc với 100ml natri clorid 0,9%, nồng độ kali tốt nhất là 40mmol/l, tối đa là 80mmol/l.
- Tốc độ truyền là 10 mmol/giờ, tốc độ truyền tối đa là 1mmol/phút ở người lớn và 0,02 mmol/kg/phút ở trẻ em.
- Khi tốc độ truyền vượt quá 0,55mmol/kg/giờ, cần theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng và điện tâm đồ.
- Trong khi truyền nếu thấy có dấu hiệu của suy thận cấp, cần ngừng truyền ngay lập tức.
Chống chỉ định
Thuốc Kali Clorid 10 chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Tăng kali máu, nồng độ kali trong máu cao hoen 5mmol/lít.
- Tăng clorid máu.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, trướng bụng, bụng khó chịu.
- Ít gặp: Tăng kali máu, loạn nhịp tim, mất cảm giác ở bàn chân, bàn tay, có cảm giác kim châm, yếu chi dưới, thở nông, khó thở.
- Hiếm gặp: Đau bụng, đau dạ dày, phân có máu, bị chuột rút.