Thông tin sản phẩm
Thành phần của Medisamin 500mg
|
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
|---|---|
|
Tranexamic acid |
500mg |
Công dụng của Medisamin 500mg
Chỉ định
Thuốc Medisamin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: Trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày).
- Rong kinh nguyên phát.
- Phù mạch di truyền.
- Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
Dược lực học
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng chủ yếu của acid tranexamic là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu, ức chế trực tiếp sự hòa tan của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông. Nồng độ cần thiết của acid tranexamic trong huyết tương là 5 - 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.
Dược động học
Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 - 50%. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%).
Thuốc qua nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết tương). Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
Cách dùng Medisamin 500mg
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc Medisamin 500mg với một ly nước.
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medisamin 500mg khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Mỗi lần uống 2 - 3 viên (hoặc 15 - 25mg/kg), ngày 2 - 4 lần.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: Uống mỗi lần 25mg/kg, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật, trong vòng 2 - 8 ngày.
Rong kinh: (Khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt), uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa mỗi ngày 4,0 gam.
Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 2 - 3 viên, ngày 2 - 3 lần.
Chảy máu mũi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Trẻ em
Thông thường mỗi lần uống 25mg/kg, ngày 2 - 3 lần, tùy theo chỉ định.
Người suy thận
Điều chỉnh liều dùng và khoảng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc do thanh thải creatinin (Clcr).
Điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh:
- Chỉ số SCC 120 - 250 micromol/lít: Uống mỗi lần 15mg/kg, ngày 2 lần.
- Chỉ số SCC 250 - 500 micromol/lít: Uống mỗi ngày 1 lần 15mg/kg.
- Chỉ số SCC > 500 micromol/lít: Uống mỗi ngày 1 lần 7,5mg/kg hoặc 15mg/kg cách mỗi 48 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.