Nimotop 30mg

- Giá: 520.500/Hộp

- Ngày cập nhật: 11-02-2025

- Sản xuất: N/A

- Người xem: 120

Công dụng: Với công dụng giãn mạch, đặc biệt là mạch não, thuốc được chỉ định chủ yếu trong dự phòng và điều trị các suy giảm thần kinh gây ra do thiếu máu cục bộ ở não, rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh ở các tế bào thần kinh bị bệnh, một số bệnh thần kinh do tác động co mạch sau xuất huyết dưới màng nhện, suy giảm chức năng của hệ thần kinh trung ương ở người cao tuổi.

Mua

0.0 (0)

(0)

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Thuốc Ninotop 30mg có thành phần chính là

  • Hoạt chất là Nimodipin hàm lượng 30 mg.
  • Cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Nimotop 30mg

Nimotop Bayer chứa thành phần chính là Nimodipin. Trong đó Nimodipin là thuốc thuộc nhóm dihydropyridin, có khả năng tương tác với kênh Calci ở vị trí gắn với 1,4-dihydropyridin và diltiazem trên cơ tim và trên thành mạch máu, đặc biệt là mạch não, từ đó ngăn chặn dòng Calci đi từ ngoài vào trong tế bào qua kênh Calci, làm tăng nồng độ Calci tự do trong tế bào, ở nồng độ cao, Calci liên kết với troponin C từ đó làm giảm sự ức chế phức hợp Actin-myosin-2 sợi chịu trách nhiệm cho nhiều loại chuyển động của tế bào với cơ chế chuyển đổi năng lượng hóa học được tích trữ trong phân tử ATP thành năng lượng cơ học,1 trong những chuyển động mà 2 sợi đó tạo ra là sự co cơ ở cơ tim,cơ trơn mạch máu, cơ xương,như vậy nồng độ Calci cao trong tế bào tạo điều kiện thuận lợi cho 2 sợi này hoạt động gây đáp ứng co ở cơ tim và cơ trơn mạch máu.

Nimodipin ức chế dài hạn kênh Calci ở cơ tim và cơ trơn thành mạch do đó làm giảm sự co bóp của tim, giảm hoạt động của tim, giảm hậu gánh, giảm tiêu thụ oxy cơ tim,ổn định nhịp tim, giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp. Ngoài ra do có cấu trúc thân dầu nên Nimodipin dễ qua hàng rào máu não và ưu tiên tác dụng lên hệ thống mạch mãu não làm giảm co mạch não, đặc biệt là tác dụng hiệu quả trên các mạch máu nhỏ, từ đó giảm thiểu nguy cơ thiếu máu cục bộ ở não, dự phòng nguy cơ co mạch sau chảy máu dưới màng nhện và quá tải dòng Calci ở các tế bào thần kinh bất thường chức năng sinh lí.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Nimotop 30mg

Với công dụng giãn mạch, đặc biệt là mạch não, thuốc được chỉ định chủ yếu trong dự phòng và điều trị các suy giảm thần kinh gây ra do thiếu máu cục bộ ở não, rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh ở các tế bào thần kinh bị bệnh, một số bệnh thần kinh do tác động co mạch sau xuất huyết dưới màng nhện, suy giảm chức năng của hệ thần kinh trung ương ở người cao tuổi.

Dược động học

Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
Sau khi uống thuốc hấp thu hoàn toàn.

Sinh khả dụng tuyệt đối đạt được là 5 – 15%.

Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương: 97-99%. Chuyển hóa bước đầu qua gan cao (khoảng 85 – 95%). Bài tiết khoảng 50% qua thận và 30% qua mật.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Nimotop 30mg

Cách dùng

Thuốc Nimotop 30mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim được chỉ định theo đường uống nguyên viên với nước sau ăn hoặc có thể cách xa bữa ăn.

Liều dùng

Điều trị tình trạng suy giảm chức năng thần kinh ở người cao tuổi: dùng mỗi lần 1 viên, 2 lần/ ngày.

Để phòng và điều trị thiếu máu não cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện: đầu tiên tiêm truyền sau đó sử dụng 2 viên mỗi 4 giờ, kéo dài trong 1 tuần.

Tùy theo tình trạng bệnh, độ tuổi mà người dùng sẽ có liều dùng khác nhau. Tham khảo thêm bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
  • Không dùng đồng thời nimodipin với rifampicin vì hiệu quả của thuộc viên Nimotop bị
    giam đáng kể khi sử dụng đồng thời với rifampicin.
  • Những người đang sử dụng thuốc chống động kinh như phenobarbital, phenytoin hay carbamazepin không sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc Nimotop

Thuốc có thể có 1 số tác dụng phụ sau:

  • Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ vì thuốc dễ đi qua hàng rão máu não tác động lên hệ thống thần kinh trung ương nên tác dụng không mong muốn này rất hay gặp.
  • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón,…
  • Gan: tăng men gan.
  • Tuần hoàn: giảm huyết áp đáng kể do giãn mạch, ngoại tâm thu, vã mồ hôi, giảm nhịp tim, đôi khi có tăng nhịp là do hậu quả của hạ huyết áp, giảm tiểu cầu rất hiếm gặp.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc điều trị huyết áp khác Không dùng phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc hạ huyết áp theo cơ chế chẹn kênh Calci có thể gây ra quá liều, nếu có dùng trước thuốc chẹn kênh Calci thì chỉnh liều cho phù hợp.
Erythromycin, cimetindin,… Không dùng phối hợp với các thuốc làm giảm chuyển hóa thuốc qua gan như erythromycin, cimetindin,… vì có thể làm tăng đáng kể nồng độ của Nimotop trong cơ thể và từ đó gây tăng độc tính.
Phenobarbital, phenytoin Không phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa qua gan như phenobarbital, phenytoin,… vì làm giảm đáng kể tác dụng của thuốc.
Acid valproic Làm tăng nồng độ nimodipin trong huyết
thanh.
Quinupristin/dalfopristin Có thể làm tăng nồng độ nimodipin trong huyết thanh.
x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội
Có thể bạn muốn mua?