
Thông tin sản phẩm
Thành phần Nutrohadi F
Mỗi ống siro Nutrohadi F 10ml gồm các thành phần với hàm lượng như sau:
- Lysin hydroclorid: hàm lượng 200mg.
- Calci glycerophosphat cung cấp calci với hàm lượng 86,7mg.
- Acid glycerophosphoric và calci glycerophosphat cung cấp phospho với hàm lượng 133,3mg.
- Thiamin hydroclorid: hàm lượng 2mg.
- Pyridoxin hydroclorid: hàm lượng 4mg.
- Riboflavin natri phosphat: hàm lượng 2,3mg.
- Nicotinamid: hàm lượng 13,3mg.
- Alpha tocopherol acetat: hàm lượng 10mg.
- Và các tá dược vừa đủ tỉ lệ mà nhà sản xuất quy định.
Cơ chế tác dụng của Nutrohadi F
Thuốc siro Nutrohadi F (ống) giúp bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể hiệu quả. Tác dụng này được tạo thành từ sự kết hợp của rất nhiều thành phần với công dụng riêng, bao gồm:
- Lysin hydroclorid: giúp cung cấp lysin – một acid amin thiết yếu của cơ thể. Công dụng chính của chất này là giúp cơ thể hấp thu calci một cách tốt hơn và giúp cung cấp calci cho các vị trí cần thiết. Đồng thời, lysin còn có vai trò đặc biệt trong việc phòng chống các bệnh tim mạch và đột quỵ ở người cao tuổi.
- Acid glycerophosphoric và calci glycerophosphat cung cấp phospho và calci cho cơ thể. Đây là hai nguyên tố cần thiết đối với sự phát triển của răng và xương.
- Thiamin hydroclorid: hay còn được gọi là vitamin B1 là một coenzym làm nhiệm vụ chuyển hóa các carbohydrat được cơ thể tiếp nhận thành các chất chuyển hóa có lợi cho quá trình phát triển và có lợi cho cơ thể.
- Pyridoxin hydroclorid: cung cấp vitamin B6 cho cơ thể. Đây là một coenzym đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa các chất protein; glucid và lipid thành các chất chuyển hóa có lợi cho cơ thể.
- Riboflavin natri phosphat: cung cấp vitamin B2 cho cơ thể, là các coenzym quan trọng trong quá trình vận chuyển điện tử và các phản ứng oxy hóa; ức chế các quá trình hô hấp chuyển hóa ở tế bào.
- Nicotinamid: hay còn gọi là vitamin PP có vai trò quan trọng trong chuyển hóa các chất như cholesterol; các acid béo để tạo thành năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào.
- Alpha tocopherol acetat: (vitamin E) là một chất có tác dụng chống oxy hóa hiệu quả, có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và sinh tổng hợp các yếu tố cần thiết cho cơ thể.
Nutrohadi F có tác dụng gì? Chỉ định
Với những tác dụng kể trên, công dụng của Nutrohadi F là để bổ sung các chất dinh dưỡng trong các trường hợp:
- Trẻ em lười ăn, chậm lớn, thiếu chất.
- Trẻ em đang trong độ tuổi phát triển.
- Những người sức khỏe chưa hồi phục hoàn toàn sau quá trình điều trị bệnh.
- Những người đang có chế độ ăn kiêng.
- Người bị bệnh mạn tính hoặc thiếu hụt calci, phospho, lysine và các vitamin khác (B1, B2, PP, E).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Nutrohadi F 10 được dùng đường uống, bạn có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước. Thời điểm uống thích hợp nhất là vào buổi sáng hoặc buổi trưa.
Liều dùng
- Trẻ em dưới 5 tuổi: mỗi ngày uống 5-7,5ml.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: mỗi ngày uống 10-15ml.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi ngày uống 15-30ml.
- Hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt khi dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
- Không sử dụng sản phẩm khi bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
- Không sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi; những người bị rối loạn chuyển hóa calci như calci trong máu tăng; calci niệu tăng bất thường.
- Những bệnh nhân suy gan thận nặng cũng không được sử dụng sản phẩm này.
Tác dụng phụ của thuốc Nutrohadi F
Khi sử dụng Siro uống Nutrohadi F có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn với tần suất khác nhau có liên quan đến Pyridoxin hydroclorid như sau:
- Hay gặp: buồn nôn, nôn; mặt và cổ nóng bừng; có cảm giác ngứa rát, châm chích; bỏng hoặc đau buốt ở da; giãn mạch ngoài vi, hạ huyết áp hoặc đầy hơi, táo bón.
- Hiếm gặp: loét dạ dày; chán ăn, tiêu chảy, đầy hơi; suy giảm chức năng gan, vàng da, khô da; dung nạp glucose kém, tăng tiết bã nhờn, đôi khi ảnh hưởng đến tim mạch.
Liên quan đế tác dụng phụ của canxi:
- Thường gặp: huyết áp hạ, mạch ngoại vi bị giãn, các rối loạn tiêu hóa như táo bón, nôn hay buồn nôn. Da bị đỏ, rát bỏng hoặc bốc nóng.
- Ít gặp: Mồi hôi ra nhiều, rối loạn nhịp tim.