
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Polydoxancol
Dexamethason natri phosphat 5mg
Naphazolin nitrat 2,5mg
Cloramphenicol 25mg
Tá dược vd 5ml
(Tá dược gồm: Natri borat, acid boric, thimerosal, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 400, dinatri edetat, natri metabisulfit, polysorbat 80, natri clorid, nước cất pha tiêm vđ).
2. Công dụng của Polydoxancol
3. Liều lượng và cách dùng của Polydoxancol
* Chú ý: Lọ thuốc đã mở nút chỉ dùng trong 14 ngày.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Polydoxancol
5. Thận trọng khi dùng Polydoxancol
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Dùng thuốc trong nhiều tuần có thể gây tăng nhãn áp có hồi phục ở bệnh nhân nhạy cảm. Do đó cần kiểm tra nhãn áp thường xuyên.
- Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân ( đặc biệt ở trẻ em). Một số trường hợp gây bỏng giác mạc và đục thuỷ tỉnh thể.
- Loạn sản máu bất hồi phục một phần (thiếu máu bất sản, giảm 3 dòng tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu, không có bạch cầu hạt) đã xảy ra ở một vài trường hợp riêng lẻ sau điều trị bằng cloramphenicol nhỏ mắt.
- Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Mặc dù thuốc co mạch được dùng liều thấp trong thuốc nhỏ tại chỗ, tác động giống giao cảm toàn thân vẫn có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và người già.Trống ngực, loạn nhịp tim, tăng trương lực, nhức đầu, đổ mô hôi, tăng nhãn áp và sung huyết phản ứng có thể xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân.
- Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nhẹ.
10. Dược lý
* Dexamethason: Dexamethason co tac dung chống viêm, chống dị ứng, hoạt lực chống viêm mạnh gấp 25 lần hydrocortison. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethason là ức ché phospholipase Ay, giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp prostaglandin. Dexamethason cũng ngăn chặn hiện tượng hoá ứng động của bạch câu đa nhân trung tính tiến về ổ viêm. Dexamethason được dùng tại chỗ như ở kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt. Liệu pháp corticosteroid: tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cân xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm, nếu có thể.
* Cloramphenicol: Là kháng sinh có trọng lượng phân tử thấp, chủ yếu tan trong mô, tác dụng trên vi khuân Gram dương, Gram âm, Xoắn khuẩn, Salmonella, Ricketisia và Chlamydiae (mắt hột). Cơ chế tác dụng của cloramphenicol là ức chế có chọn lọc quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
* Naphazolin nitrat: La mot thuốc giống thần kinh giao cảm loại a có tác dụng làm co tại chỗ nhanh, giảm sung và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Khi nhỏ vào kết mạc, naphazolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm sung huyết tạm thời, và cũng có thể bị sung huyết trở lại. Naphazolin có thê gây giãn đồng tử khi nhỏ mắt, nhưng với nồng độ thường dùng làm thuốc tản máu ở mắt thì tác dụng này không đáng kể. Thuốc không có tác dụng trong điều trị phản ứng mẫn cảm chậm như viêm da-kết mạc do tiếp xúc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
tim, tái nhợt, toát mồ hôi, giãn đồng tử và tăng huyết áp. Sử dụng các biện pháp đặc hiệu để làm giảm hấp thu, không có thuốc đối kháng đặc hiệu.