
Thông tin sản phẩm
Thành phần
Một viên chứa:
– Flunarizine dihydrochloride 5mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel 102, Talc, Natri lauryl sulfat, PVP K30, Magnesi stearat vừa đủ một viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Flunarizine trong công thức
– Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Calci.
– Tác dụng phòng ngừa, điều trị đau nửa đầu có triệu chứng và dạng thông thường không có triệu chứng.
– Ngoài ra còn điều trị các triệu chứng của rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai.
Chỉ định
Thuốc được dùng điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc kém dung nạp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc vào buổi tối.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
– Người lớn và người cao tuổi:
+ Uống 5mg/ngày vào buổi tối, duy trì 4-8 tuần.
+ Có thể tăng liều lên 10mg/ngày trong trường hợp liều chưa đáp ứng đủ với bệnh nhân dưới 65 tuổi.
– Trẻ em:
+ Trên 12 tuổi: Uống 5mg/ngày vào buổi tối.
+ Dưới 12 tuổi: Chưa có báo cáo về hiệu quả và tính an toàn của thuốc, vì vậy không nên sử dụng thuốc với trẻ em dưới 12 tuổi.
– Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Bệnh nhân cần bỏ qua liều khi đã quên, không dùng bổ sung để tránh chồng liều với liều kế tiếp.
– Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp, vì vậy cần phải nhớ sử dụng tránh quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng buồn ngủ và cơ thể suy nhược có thể xảy ra.
– Trường hợp quá liều trên 600 mg một lần uống, đã có kết quả báo cáo với các biểu hiện: buồn ngủ, tim đâp nhanh, kích động.
– Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho các trường hợp quá liều. Báo cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người có các triệu chứng của bệnh Parkinson hay triệu chứng ngoại tháp.
– Bệnh nhân trầm cảm hoặc có tiền sử trầm cảm.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
– Thường gặp:
+ Viêm mũi.
+ Tăng cảm giác thèm ăn.
+ Trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, táo bón, khó chịu dạ dày.
+ Kinh nguyệt không đều, đau vú.
– Ít gặp:
+ Hồi hộp.
+ Rối loạn giấc ngủ, triệu chứng trầm cảm, lãnh đạm, lo lắng.
+ Tăng tiết mồ hôi.
+ Co thắt cơ, giật cơ.
+ Tắc ruột, rối loạn dạ dày, khô miệng.
+ Ù tai, ngủ lịm, dị cảm, chậm chạp, uể oải, bồn chồn.
+ Rối loạn kinh nguyệt, rong kinh, thưa kinh, giảm khả năng sinh sản.
+ Suy nhược, phù nề.
Nếu có các triệu chứng bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được giúp đỡ.