Thuốc tiêm Pirimas 1g/5ml

- Giá: 105.000/Hộp

- Ngày cập nhật: 14-04-2025

- Sản xuất: N/A

- Người xem: 196

Công dụng: Pirimas Inj. 1g/5ml được chỉ định trong: Cải thiện triệu chứng rung giật cơ ở bệnh nhân có nguồn gốc từ vỏ não như nhức đầu, choáng váng. Cải thiện triệu chứng rối loạn tâm thần ở bệnh nhân cao tuổi. Dùng cho bệnh nhân bị chấn thương não dẫn đến suy giảm nhận thức. Bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu liềm, nghiện rượu mạn tính. Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở đối tượng bệnh nhân là trẻ em.

Mua

0.0 (0)

(0)

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi 5ml thuốc tiêm Pirimas Inj. 1g/5ml có chứa các thành phần:

  • Piracetam 1000mg
  • Tá dược vừa đủ.

Cơ chế tác dụng của thuốc Pirimas Inj. 1g/5ml

  • Piracetam có tác dụng tác động lên 1 số chất dẫn truyền thần kinh như noradrenalin, acetylcholin, dopamin nhờ đó nó có tác dụng tích cực lên sự học tập đồng thời cải thiện khả năng học tập và ghi nhớ. Piracetam làm thay đổi sự dẫn chuyển thần kinh và làm cải thiện môi trường chuyển hóa giúp các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn. Trên thực nghiệm Piracetam còn giúp chống lị các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ đó bảo vệ thần kinh và tăng đề kháng của bão trước tình trạng thiếu oxy.
  • Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose trong não bộ nhờ đó duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não và tạo thuận lợi cho con đường pentose. Piracetam làm tăng tỷ lệ phục hồi sau tổn thương bằng cách giảm tích tụ acid lactic, glucose và tăng sự quay vòng các phosphat. Trong điều kiện thiếu oxy hay điều kiện bình thường, Piracetam giúp tăng năng lượng ATP do tăng tạo thành từ ADP. Piracetam có tác dụng tốt trên sự hình thành trí nhớ là do nó làm tăng sự giải phóng dopamin nhưng Piracetam không có tác dụng an thần, hồi sức, gây ngủ, giảm đau hay bình thần kinh. Piracetam còn giúp giảm tình trạng kết tụ tiểu cầu và hồng cầu bị cứng bất thường, Piracetam giúp phục hồi hồng cầu bị biến dạng và đi qua các mao mạch, chống rung giật có nguồn gốc từ vỏ não.

Dược động học

  • Piracetam có thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg và ngấm vào tất cả các mô trong cơ thể sau khi tiêm. Piracetam có khả năng đi qua hàng rào máu não và nhau thai. Piracetam đạt nồng độ cao ở thùy trán, thùy đỉnh, vỏ não, thùy chẩm, thùy đỉnh, các nhân vùng đáy hay tiểu não.
  • Piracetam không liên kết với protein huyết tương.
  • Piracetam được bài tiết qua thận dưới không không bị chuyển hóa với độ thanh thải là 86ml/phút và nửa đời thời trừ là 4-5 giờ.

Công dụng – Chỉ định Pirimas Inj. 1g/5ml

Pirimas Inj. 1g/5ml được chỉ định trong:

  • Cải thiện triệu chứng rung giật cơ ở bệnh nhân có nguồn gốc từ vỏ não như nhức đầu, choáng váng.
  • Cải thiện triệu chứng rối loạn tâm thần ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Dùng cho bệnh nhân bị chấn thương não dẫn đến suy giảm nhận thức.
  • Bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu liềm, nghiện rượu mạn tính.
  • Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở đối tượng bệnh nhân là trẻ em.

Liều dùng – Cách sử dụng Pirimas Inj. 1g/5ml

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Cải thiện triệu chứng rung giật cơ ở bệnh nhân có nguồn gốc từ vỏ não như nhức đầu, choáng váng: 7,2mg/ngày, chia thành 2-3 lần/ngày, tùy từng khả năng đáp ứng với thuốc của bệnh nhân mà cứ 3-4 ngày/lần tăng thêm 4,8g/ngày cho tới liều tối đa là 10g/ngày.
    • Cải thiện triệu chứng rối loạn tâm thần ở bệnh nhân cao tuổi: 1,2-2,4g/ngày, tối đa 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
    • Dùng cho bệnh nhân bị chấn thương não dẫn đến suy giảm nhận thức: liều khởi đầu 9-12g/ngày, liều duy trì 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
    • Bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia 4 lần/ngày.
    • Bệnh nhân bị nghiện rượu mạn tính:12g/ngày trong giai đoạn thải độc sau đó liều duy trì là 2,4g/ngày.
  • Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở đối tượng bệnh nhân là trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.
  • Nếu bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60ml/phút hay creatinin huyết thanh > 1,25mg/100ml thì cần điều chỉnh liều dùng như sau:
    • Hệ số thanh thải creatinin 40-60 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25-1,7 mg/100ml thì chỉ dùng ½ liều thông thường.
    • Hệ số thanh thải creatinin 20-40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7-3 mg/100ml thì chỉ dùng 1/4 liều thông thường.

Cách dùng

  • Pirimas tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hay tiêm truyền tĩnh mạch đều được.
  • Bệnh nhân nếu bị nặng có thể tăng liều lên 12g/ngày theo đường truyền tĩnh mạch.
  • Khi dùng đường truyền tĩnh mạch thì pha loãng 5ml piracetam trong 250ml dung dịch glucose 5%, 10% hay dung dịch NaCl 0,9%.

Chống chỉ định

Không dùng Pirimas Inj. 1g/5ml cho những bệnh nhân:

  • Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng, bệnh nhân mắc bệnh Huntington, suy gan.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não.

Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp: nôn, buồn nôn, mệt mỏi, đau bụng, ỉa chảy, chướng bụng, dễ kích động, bồn chồn, mất ngủ, nhức đầu, ngủ gà.
  • Ít gặp: chóng mặt, kích thích tình dục, run.
x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội
Có thể bạn muốn mua?