
Thông tin sản phẩm
llllllllllll00k00000000000000000kk
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch uống Tolsus có thành phần sau:
- Sulfamethoxazole có hàm lượng 200mg.
- Trimethoprim có hàm lượng 40mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 5ml hỗn dịch.
Cơ chế tác dụng của thuốc Tolsus Suspension
Thuốc Tolsus có tác dụng gì? Thuốc mang tác dụng của hai thành phần kết hợp:
- Hai hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim có tỉ lệ 5:1. Trong đó Sulfamethoxazole là một chất thuộc nhóm sulfonamid với tác dụng ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp acid folic của các vi khuẩn gây bệnh. Trong khi đó Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin với khả năng ức chế đặc hiệu với enzym dihydrofolat reductase có trên thành tế bào vi khuẩn.
- Khi phối hợp hai thuốc trên, đem lại hiệu quả ức chế liên tiếp hai giai đoạn của quá trình chuyển hóa acid folic. Do đó nó có thể ức chế hiệu quả sự tổng hợp thymin, purin và cuối cùng là ADN của vi khuẩn. Sự ức chế liên tiếp này tạo ra tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng của hai thuốc cũng có thể chống lại sự phát triển của các chủng kháng thuốc. Ngay cả khi vi khuẩn có thể kháng lại từng thành phần của thuốc Tolsus nhưng thuốc vẫn có tác dụng diệt khuẩn.
- EM Meares tiến hành thử nghiệm điều trị lâu dài bệnh viêm tuyến tiền liệt mạn tính bằng thuốc Sulfamethoxazole kết hợp Trimethoprim. Kết quả cho thấy bệnh nhân đã được cải thiện đáng kể sau 14 ngày dùng.
Công dụng và chỉ định của thuốc Tolsus
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm họng, amidan, phổi và giãn phế quản.
- Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu như viêm bể thận, bàng quang cấp hay mạn tính, viêm sinh dục bao gồm cả lậu,…
- Nhiễm khuẩn da như viêm mủ da, áp xe, đinh nhọt,…
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa như viêm ruột, thương hàn,…
- Nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn khác.
Cách dùng và liều dùng thuốc Tolsus
Cách dùng
- Sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều nhiễm khuẩn cấp tính tiêu chuẩn:
Tuổi | Liều dùng |
Người lớn và trẻ trên 12 | 2-4 thìa cà phê (10-20ml) mỗi lần, ngày dùng 2 lần |
6-12 | 1-2 thìa cà phê mỗi lần, 2 lần mỗi ngày |
2-5 | 1 thìa cà phê, 2 lần mỗi ngày |
Dưới 2 tuổi | ½ thìa cà phê mỗi lần, ngày 2 lần |
- Liều xấp xỉ 6mg Trime và 30mg Sume cho mỗi kg cân nặng mỗi 24 tiếng.
- Điều trị cần được tiếp tục đến khi bệnh nhân đã hết hoàn toàn các biểu hiện bệnh trong 2 ngày. Đa số thường dùng ít nhất 5 ngày, Nếu như biểu hiện bệnh không đỡ hơn sau 7 ngày, cần được khám lại.
Nhiễm khuẩn hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn, người lớn dùng 4 thìa cà phê mỗi lần, ngày 2 lần, dùng 2 tuần.
- Viêm phổi do P.carinii dùng 20mg Trime và 100mg Sulfa mỗi cân nặng, chia làm 2 lần hoặc nhiều liều trong ngày, dùng 2 tuần.
Nhiễm khuẩn tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới chưa biến chứng: Người lớn dùng 4 thìa cà phê mỗi lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng trong 3, 7 hoặc 10 ngày. Trẻ em dùng 8mg Trime/kg/ngày chia làm 2 liều, cách nhau 12 tiếng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát trên nữ, viêm tiền liệt tuyến dùng 4 thìa cà phê mỗi lần, 12 tiếng dùng 1 lần, dùng 10-14 ngày với nhiễm khuẩn niệu. Dùng 3-6 tháng với viêm tiền liệt tuyến.
- Dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát: Người lớn dùng 1-2 thìa cà phê mỗi ngày hoặc dùng 3 lần mỗi tuần, dùng 3-6 tháng. Trẻ em trên 2 tháng tuổi dùng 8mg Trime/kg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống, cách nhau 12 tiếng mỗi liều.
Nhiễm khuẩn tiêu hóa:
- Bệnh tả: Người lớn dùng 160mg Trime mỗi lần, ngày dùng 2 lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng 3 ngày. Trẻ em dùng 4-5mg/kg Trime mỗi lần, ngày dùng 2 lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng 3 ngày, phối hợp thêm truyền dịch và điện giải cho trẻ.
- Bệnh Brucella, trẻ em dùng 10mg/kg Trime (tối đa 480mg mỗi ngày), ngày dùng 2 lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng từ 4-6 tuần.
Người suy thận:
Thanh thải thận (ml/phút) | Liều dùng |
Trên 30 | Dùng như bình thường |
15-30 | ½ liều thông thường |
Dưới 15 | Không dùng |
Chống chỉ định
- Những người quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Người đang có thai, cho con bú.
- Người bị suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng và trẻ đẻ non.
- Bị mắc bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ.