Thông tin sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Sulfamethoxazol | 400 mg |
Trimethoprim | 80 mg |
Tá dược vđ | 1 viên |
Tá dược gồm: Eragel, tinh bột sắn, gelatin, natri laurylsulfat, magnesistearat.
Chỉ định
Các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Trimeseptol:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp (tai-mũi-họng, phế quản-phổi), đường sinh dục-tiết niệu (kể cả bệnh lậu, viêm tuyến tiền liệt), đường tiêu hóa (kể cả bệnh tả, thương hàn và phó thương hàn). Bệnh do Brucella.
Liều lượng và cách dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều dùng thông thường:
- Người lớn: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ em: Uống bằng 1/2 liều của người lớn tùy theo tuổi hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc)
Chống chỉ định
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương. Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng
- Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
- Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụy G - 6PD.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Nếu thật cần thiết phải dùng thuốc trong thời gian mang thai thì phải theo chỉ dẫn thật cụ thể của thầy thuốc.
Tương tác với thuốc khác
- Dùng thuốc đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Thuốc dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenotoin.
- Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Quá liều
- Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Tác dụng không mong muốn
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell. Trimeseptol không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
- Hay gặp: Toàn thân (Sốt). Tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi). Da (Ngứa, ngoại ban).
- Ít gặp: Máu (Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết). Da (Mày đay).
- Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng tự vệ, bệnh huyết thanh). Máu (Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu). Thần kinh (Viêm màng não vô khuẩn). Da (Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng). Gan (Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan). Chuyển hóa (Tăng kali huyết, giảm đường huyết). Tâm thần (ảo giác). Sinh dục - tiết niệu (Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận). Tai (Ù tai).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 25 vỉ x 20 viên, lọ 200 viên.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn
TCCS.