
Thông tin sản phẩm
Thành phần
Trong mỗi 1 ml thuốc Vinphyton 10 mg có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Phytomenadion | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Vinphyton 10 mg
Phytomenadion còn được biết đến là vitamin K1 có tác dụng đóng vai trò thiết yếu cho quá trình gan tổng hợp các yếu tố đông máu như prothrombin, yếu tố VII, IX và X các proteisn S,C. Tình trạng thiếu hụt Phytomenadion ở trẻ em là do tình trạng kém hấp thu mỡ hay suy gan nặng dẫn đến nguy cơ bệnh nhân bị xuất huyết và chảy máu. Phytomenadion được dùng trong điều trị giảm prothrombin huyết và tình trạng thiếu máu hay chảy máu do thiếu hụt Phytomenadion hay bệnh nhân dùng các chất gây đông máu bằng coumarin.Tác dụng của Phytomenadion không xảy ra ngay lập tức cho dù có được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. So với menadion thì Phytomenadion có tác dụng kéo dài và nhanh hơn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vinphyton 10 mg
Vinphyton 10 mg tác dụng như sau:
- Vinphyton cho trẻ sơ sinh: Phòng và điều trị xuất huyết
- Phòng và điều trị tình trạng giảm prothrombin huyết do dùng thuốc chống đông máu đường uống.
- Giúp giảm và điều trị, phòng ngừa tình trạng xuất huyết do thiếu vitamin K.
- Dự phòng cho trẻ em sơ sinh bị thiếu prothrombin huyết do mẹ đang được điều trị bằng thuốc cảm ứng enzym khi mang thai, trẻ sơ sinh nuôi qua đường tĩnh mạch mà không được bổ sung vitamin K.
Dược động học
- Tiêm bắp:: Phytomenadion sau khi tiêm được hấp thu thất thường và có sự biến động lớn về nồng độ Phytomenadion trong huyết tương tùy vào cá thể bệnh nhân sau khi tiêm. Sinh khả dụng của Phytomenadion theo đường tiêm bắp là 50%.
- Tiêm tĩnh mạch: hấp thu Phytomenadion ở bệnh nhân cho thấy ổn định hơn khi dùng theo đường tiêm bắp với thể tích phân bố là 5 lít. Phytomenadion có thời gian bán thải là 1,5-3 giờ. Phytomenadion được chuyển hóa tại gan và được bài tiết dưới dạng liên kết với glucuronic acid qua phân và nước tiểu lần lượt 36% và 20%. Tác dụng của Phytomenadion bắt đầu xuất hiện sau 1-2 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Vinphyton 10 mg
Liều dùng
Vinphyton 10mg/1ml liều dùng như sau:
- Bệnh nhân nhẫn xuất huyết ở trẻ sơ sinh:
- Dự phòng: tiêm bắp 1 mg Phytomenadion/lần lúc mới sinh, 1 liều duy nhất. Trẻ đẻ thiếu tháng dùng liều 400mcg-1mg/kg, nếu không thể tiêm bắp được thì bệnh nhân có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
- Điều trị: tiêm 1mg liều duy nhất theo đường tĩnh mạch hoặc lặp lại liều sau 8 giờ.
- Giảm prothrombin huyết do thuốc hay do giảm hấp thu tổng hợp Phytomenadion: người lớn dùng Phytomenadion tiêm bắp hay tiêm dưới da, tĩnh mạch theo liều 2,5-25mg.
- Thiếu hụt Phytomenadion do dẫn chất coumarin: ngừng dùng thuốc coumarin và truyền tĩnh mạch chậm Phytomenadion 10mg đồng thời bổ sung huyết tương đông lạnh + yếu tố VII/phức hợp đậm đặc prothrombin tái tổ hợp rFVIIa. Có thể lặp lại liều Phytomenadion tiêm tĩnh mạch sau 12 giờ.
Cách dùng
Thuốc tiêm Vinphyton 10 mg/1ml dùng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hay tiêm dưới da. Có thể dùng Vinphyton 10 mg theo đường truyền tĩnh mạch chậm cùng với dung dịch natri clorid 0,9% hay glucose 5% với tốc độ < 1mg/phút ở trẻ.
Chống chỉ định
Không dùng Vinphyton 10 mg/ml cho:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không tiêm bắp cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao.
Tác dụng phụ
- Tần suất chưa xác định: toát mồ hôi, nóng bừng, hạ huyết áp, mạch yếu, chóng mặt, dị ứng, tím tái, phản ứng phản vệ, hoa mắt, mạch yếu, thay đổi vị giác. Khi dùng liều cao > 25mg Vinphyton 10 mg có thể gây tăng bilirubin và phản ứng kiểu phản vệ dẫn đến ngừng tim, sốc và ngừng hô hấp thậm chí tử vong.
- Hiếm gặp: phản ứng da tại chỗ.
- Nếu bệnh nhân gặp phản ứng phản vệ thì cần tiêm 0,5-1 ml dung dịch epinrphrine 0,1% cho bệnh nhân ngay lập tức theo đường tiêm bắp và sau đó tiêm glucocorticoid theo đường tiêm tĩnh mạch. Có thể tiến hành thay máu cho bệnh nhân.