(3 vỉ x 10 viên)

- Giá: 79.000/Hộp

- Ngày cập nhật: 15-11-2023

- Sản xuất: N/A

- Người xem: 126

Công dụng: Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ. Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).

Mua

5.0 (0)

(0)

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Sắt 50mg (dưới dạng sắt (II) sulfat được làm khô 154.530mg), Acid folic (khan) 0.350mg.

Tá dược: maltodextrine, cellulose vi tinh thể, triethyl citrate, talc, ammonio methacrylate copolymer dispersion type B (EUDRAGIT RS 30D) and type A (EUDRAGIT RL 30D), glycerol dibehenate.

Tá dược bao: titan dioxyd (E 171), sepifilm LP010 (hypromellose, cellulose vi tinh thể, stearic acid), sắt oxyd (đỏ), sắt oxyd (vàng), triethyl citrate.

Công dụng (Chỉ định)

Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.

Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).

Cách dùng - Liều dùng

Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kì (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).

Cách dùng:

Đường uống.

Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.

Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.

Thời gian điều trị:

Tuân phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng Tardyferon B9 trong các trường hợp sau:

- Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt.

Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

Thận trọng khi sử dụng:

Uống nhiều nước chè (trà) có thể ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.
Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Như các thuốc khác, TARDYFERON B9 có thể gây ra khó chịu ở một số người.

Tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần:

Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100):

Táo bón.

Tiêu chảy.

Chướng bụng.

Đau bụng.

Thay đổi màu phân.

Buồn nôn.

Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)

Phù thanh quản.

Phân không bình thường.

Khó tiêu.

Nôn.

Viêm dạ dày.

Ngứa.

Phồng đỏ da.

Không rõ (không thế ứơc tính được từ các dữ liệu hiện có)

Thay đổi màu răng.

Loét trong miệng.

Phản ứng dị ứng.

Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa).

Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc trong giai đoạn lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ).

Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.

Báo cáo các tác dụng phụ

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.

Nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác với các thuốc khác

Phối hợp không khuyên dùng:

Sắt (muối) (đường tiêm):

Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.

Phối hợp cần lưu ý:

- Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

- Tăng nguy cơ gây độc của D-penicilamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.

- Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.

Quá liều

- Sau khi uống nhầm lượng lớn thuốc này, các trường hợp quá liều với muối sắt đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. Triệu chứng này bao gồm các dấu hiệu hoại tử và kích thích dạ dày-ruột, đi kèm với nôn mửa, buồn nôn và sốc trong phần lớn các trường hợp.

- Điều trị phải được bắt đầu càng sớm càng tốt, bao gồm rửa dạ dày thực hiện bằng cách sử dụng dung dịch sodium bicarbonate 1%.

- Việc sử dụng tác nhân chelating có hiệu quả, các tác nhân hiệu quả nhất là deferoxamine, chủ yếu là khi nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 4 µg/ml. Sốc, mất nước và mất cân bằng kiềm toan được điều trị bằng cách sử dụng các phương pháp thông thường.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai khi sử dụng Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại.

Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thể sử dụng được Tardyferon B9.

Bạn phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì ngoài của thuốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

x Đánh giá
Gửi
COM_MEDICINE_ADDRESS_SITE - Số 1- Nguyễn Huy Tưởng- Nhân Chính - Thanh Xuân- Hà Nội
Có thể bạn muốn mua?